Dịch Anh Việt – Dịch việt anh là hoạt động chuyển đổi cách diễn đạt giữa hai ngôn ngữ Anh, Việt. Vì vậy cả tiếng Anh và tiếng Việt đều quan trọng như nhau. Nếu tiếng Anh kém sẽ ảnh hưởng đến khả năng hiểu nguyên bản (trong dịch Anh sang Việt) và khả năng diễn đạt (trong dịch Việt sang Anh). Nếu kỹ năng diễn đạt tiếng Việt không tốt sẽ làm giảm chất lượng bản dịch.
Trong việc dịch với tiếng Anh là ngôn ngữ nguồn hay ngôn ngữ đích, bạn cần có trình độ tiếng Anh cao và kiến thức sâu rộng. Để hiểu thấu đáo một văn bản tiếng Anh, ta cũng cần dùng từ điển, thông qua phán đoán dựa trên logic của mạch văn (context), nhờ vậy mà hạn chế được việc hiểu sai.
Dịch Anh Việt cũng tuân thủ những phương pháp dịch như dịch Việt Anh như Dịch ý, dịch trực tiếp, dịch đối chiếu hai ngôn ngữ tiếng Anh và tiếng Việt.
Công việc dịch thuật đòi hỏi ở người dịch nhiều kỹ năng. Trước hết, đó là trình độ ngôn ngữ (cả ngôn ngữ nguồn – tiếng Anh và ngôn ngữ đích – tiếng Việt) phải cao. Ngoài ra, người dịch còn phải có vốn sống phong phú, kiên thức sâu rộng. Và một điều nữa, cũng như mọi ngành nghề khác, người dịch phải có thái độ cầu thị, không ngừng học hỏi để trau dồi, nâng cao trình độ của mình; làm việc nghiêm túc cẩn trọng, chỉ một thoáng bất cẩn là có thể xảy ra sai sót.
Chúng tôi nhận tất cả ngôn ngữ, Dịch tiếng anh, dịch tiếng pháp, dịch tiếng trung, dịch tiếng hà lan, dịch tiếng thái, dịch tiếng lào, dịch tiếp trung quốc, dịch tiếng nhật, dịch tiếng hàn, Dịch anh việt – Dịch việt anh… theo yêu cầu của khách hàng!
Khách hàng đến với Dịch thuật DỊCH SỐ sẽ không phải bận tâm về phong cách phục vụ chu đáo cũng như ngôn ngữ mà DỊCH SỐ đang cung cấp.
Địa chỉ văn phòng: số 62 ngõ 115 Nguyễn Lương Bằng, Đống Đa, Hà Nội
Tôi đã thử tìm công việc dịch bằng cách gửi yêu cầu đến các cơ quan dịch thuật , hồ sơ và sơ yếu lý lịch của tôi. Sau một thời gian tôi có một kết luận rằng tôi cần một cách tiếp cận khác nhau, ngay bây giờ tôi sẽ chia sẻ một số cái nhìn sâu sắc về cách phiên dịch tự do bán thời gian có thể giúp bạn trở thành một chuyên nghiệp toàn thời gian trong nghề này. Tôi sẽ cung cấp một số lời khuyên rất đơn giản cho những người muốn phát triển các dịch thuật viên chuyên nghiệp hoặc nâng cao kiến thức về thị trường dịch thuật.
Ngày nay, thị trường dịch thuật có rất nhiều dạng như dịch giả nghiệp dư, dịch thuật tự do như những người đang tìm kiếm một công việc thứ hai, thứ ba hoặc thứ tư. Nếu bạn thuộc với một trong các loại này, bạn có thể ngừng đọc.
Thị trường dịch quốc tế có quy tắc quan trọng, một số điều rõ ràng, một số tiềm tàng . Và một trong những người mà chúng ta có thể đọc tất cả trong mỗi lần tranh luận rằng rằng các dịch giả chuyên nghiệp phải có ngôn ngữ bản địa , không có vấn đề gì người ta có thể nói hay tranh luận. Tôi là một trong những người không đồng ý với điều này \”quy tắc vàng”: làm thế nào về những người Thụy Sĩ sống trong các cộng đồng song ngữ, chẳng hạn như Biel? Hoặc người Phần Lan, những người có thể xảy ra để sống đắm mình trong ba ngôn ngữ (Thụy Điển, Phần Lan và Nga)? Họ có thể trở thành phiên dịch song ngữ tự nhiên nhưng chắc chắn không phải ngay lập tức. Dịch đòi hỏi năng lực có thể hiểu nghĩa từ tất cả các sắc thái, một từ có thể đạt được trong bài phát biểu của một người.
Vì vậy, chuyên môn và đào tạo là rất quan trọng , thực tế lựa chọn từ số lượng lớn trong thị trường toàn cầu của dịch giả chuyên nghiệp và những người bán thời gian.. Dịch giả chuyên nghiệp không bao giờ hạn chế bản thân mình . Thị trường lý tưởng cho các chuyên gia dịch thuật đòi hỏi là thị trường toàn cầu. Điều này đặc biệt là hợp lệ nếu một người sống ở một thị trấn nhỏ … trong bất kỳ trường hợp nào, cách tốt nhất để trưng bày và nhận được vào cảnh dịch trực tuyến và hành động từ đó. Điều này có nghĩa là sử dụng truy cập Internet tốc độ cao ổn định, bằng cách sử dụng các phương pháp giá cả phải chăng và vĩnh viễn để tiếp cận khách hàng của bạn (Live Messenger, Skype, Google Talk, …), kiểm tra email của bạn liên tục, và nhận được một sự hiện diện trực tuyến với một blog như dịch này Blog
Làm việc tại các thị trường dịch thuật quốc tế đòi hỏi phải sẵn sàng làm thêm giờ và làm việc ngoài lịch làm việc hợp lý để cung cấp cho các khách hàng, những người mong đợi để tiếp cận với bạn từ múi giờ khác nhau. Hãy chắc chắn rằng bạn cân nhắc ưu tiên để không lãng phí thời gian của bạn và của khách hàng. Vì vậy, làm lịch công việc z rõ ràng ngay từ đầu và để cho khách hàng biết khi nào bạn sẽ có sẵn. Bạn cần phải có đoán của bây giờ: dịch giả chuyên nghiệp phải có khả năng thích ứng.
Các dịch giả chuyên nghiệp làm cách tốt nhất để có được hợp đồng trực tiếp, có nghĩa là không có trung gian, đồng nghiệp dịch thuật, văn phòng dịch thuật, các cơ quan dịch thuật. Các tùy chọn tốt nhất là tìm một sự cân bằng giữa các khách hàng trực tiếp và gián tiếp từ các bộ phận khác nhau của thế giới (nếu có thể).
Cố gắng để được vào thị trường dịch thuật quốc tế sẽ không giải quyết ngay lập tức vấn đề thanh khoản của bạn , nhưng hãy kiên trì và kỹ năng này sẽ mang lại cho bạn niềm vui trong nghề nghiệp đầy thách thức của dịch giả chuyên nghiệp.
Dịch thuật là gì ? Dịch thuật là một hoạt động bao gồm việc luận giải ý nghĩa của một đoạn văn trong một ngôn ngữ nào đó – văn nguồn – và chuyển sang một ngôn ngữ khác thành một đoạn văn mới và tương đương – văn đích hay là bản dịch.
Trong dịch thuật, người ta thường chia thành biên dịch và phiên dịch. Biên dịch thường được hiểu là dịch văn bản, từ một ngôn ngữ này sang một ngôn ngữ khác. Trong khi đó, phiên dịch thường được hiểu là dịch nói, hoặc là diễn giải lại câu của người khác sang ngôn ngữ để người nghe hiểu.
“Dịch” (易) có nghĩa là “thay đổi”, “biến đổi”; “thuật” (術) có nghĩa là “kỹ thuật”, “học thuật”, “phương pháp”. Vậy “dịch thuật” có nghĩa là “phương pháp chuyển đổi” từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Như vậy chúng ta đã hiểu nôm na về dịch thuật là gì rồi
Thuật ngữ và khái niệm dịch thuật
Kỹ năng dịch thuật
Dịch thuật và luận giải
Quy trình kiểm tra chất lượng bản dịch
Dịch thuật không phải là một môn khoa học chính xác mà là một sản phẩm trí tuệ. Trong đó, mức độ tập trung khác nhau của cùng một chuyên viên ngôn ngữ có thể tạo ra sản phẩm cuối cùng khác nhau. Đó là chưa kể đến những sản phẩm dưới mức tiêu chuẩn được thực hiện bởi những nhóm hoặc điểm dịch thuật tự do, thiếu kinh nghiệm và không đủ kỹ năng. Quan trọng hơn cả, mỗi một từ là một quyết định của người dịch thuật, mà quyết định của một người thì có thể đúng và rất có thể sai. Khả năng mắc lỗi tỉ lệ thuận với với số từ cần chuyển ngữ. Đó là những lý do cần phải có sự bảo đảm chặt chẽ về chất lượng. Nếu không có thể dẫn đến những hậu quả không đáng có.
Hệ thống quản lý chất lượng tiêu chuẩn (QA) gồm có từ bốn đến năm giai đoạn khác nhau, mỗi giai đoạn có một yêu cầu công việc riêng của nó.
A |
|
Acceptance of bids | Chấp thuận trúng thầu |
Adjustment of deviation | Hiệu chỉnh sai lệch |
Advance payments | Tạm ứng thanh toán |
Advertisement | Quảng cáo |
After sales services | Dịch vụ sau bán hàng |
Alterative bids | HSDT thay thế |
Applicable law | Luật áp dụng |
Arbitration | Trọng tài |
Arithmetical errors | Lỗi số học |
Award of contract | Trao hợp đồng |
B |
|
Bid security | Bảo đảm dự thầu |
Bid capacity | Khả năng đấu thầu |
Bid closing | Đóng thầu |
Bid currency | Đồng tiền dự thầu |
Bid discounts | Giảm giá dự thầu |
Bid evaluation | Đánh giá hồ sơ dự thầu |
Bid evaluation report | Báo cáo xét thầu |
Bid form | Mẫu đơn dự thầu |
Bid invitation letter | Thư mời thầu |
Bid opening | Mở thầu |
Bid prices | Giá dự thầu |
Bid submission | Nộp thầu |
Bids Document | Hồ sơ dự thầu |
Bid validity | Hiệu lực của hồ sơ dự thầu |
Bidding documents | Hồ sơ mời thầu |
Bidder | Nhà thầu |
Bill of quantities | Bản tiên lượng |
C |
|
Ceilings for direct procurement | Hạn mức được chỉ định thầu |
Civil works | Xây lắp công trình |
CIF | Giá nhập khẩu |
Clarification of bids | Làm rõ hồ sơ dự thầu |
Competent person | Người có thẩm quyền |
Completion date | Ngày hoàn thành |
Consulting service | Dịch vụ tư vấn |
Contract | Hợp đồng |
Contract finalization | Hoàn thiện hợp đồng |
Contract price | Giá hợp đồng |
Contract standard | Quy chuẩn hợp đồng |
Conversion to a single | Quy đổi sang đồng tiền chung |
Cost estimates | Ước tính chi phí |
Currencies of the bid | Đồng tiền dự thầu |
Currencies of payment | Đồng tiền thanh toán |
D |
|
Date of decision | Ngày trao thầu |
Detailed specifications | Đặc tính kỹ thuật chi tiết |
Delivery point | Điểm giao hàng |
Deviation | Sai lệch |
Disbursement | Giải ngân |
Discounts | Giảm giá |
Domestic preference | Ưu đãi nhà thầu trong nước |
Drawings | Bản vẽ |
Duties and taxes | Thuế |
E |
|
Eligibility | Sự hợp lệ, Tư cách hợp lệ |
Eligible Bidders | Nhà thầu hợp lệ |
Eligible Goods and Services | Hàng hoá và dịch vụ hợp lệ |
Elimination of Bids | Loại bỏ hồ sơ dự thầu |
Employer | Người thuê, người đứng ra tuyển dụng |
Engineer | Kỹ sư |
Engineering | Thiết kế |
Engineering Procuring Construction (EPC) | Thiết kế, cung cấp vật tư thiết bị và xây lắp |
Envelope Single-envelope bidding Two-envelope bidding | Phong bì, túi hồ sơĐấu thầu một túi hồ sơ |
Entity | Thực thể, cơ quan, bộ phận |
Procuring Entity | Bên mời thầu |
Equipment | Thiết bị (Construction equipment) |
Equivalent Specifications | Đặc tính kỹ thuật tương ứng |
Error correction | Sửa lỗi |
Escalation Factors | Các yếu tố tăng giá |
Escalation Formula (prise adjustment Formula) | Công thức điều chỉnh giá |
Estimate Cost estimates | Sự ước tính, dự toán Dự toán chi phí |
Estimated price for each package | Giá gói thầu |
Evaluation of Bids (Bid Evaluation) | Đánh giá hồ sơ dự thầu |
Evaluation Criteria | Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu |
Evaluation of Deviations (Adjustment of Deviations) | Đánh giá hoặc hiệu chỉnh các sai lệch |
Evaluation Report | Báo cáo đánh giá thầu |
Evaluated Price | Giá đánh giá |
Examination of Bids | Kiểm tra sơ bộ hồ sơ dự thầu |
Exchange Rate | Tỷ giá hối đoái, tỷ giá quy đổi |
Executing Agency | Cơ quan thực hiện |
Expense for bidding participation | Chi phí dự thầu |
Experience of Bidders | Kinh nghiệm của nhà thầu |
Experience record | Hồ sơ kinh nghiệm |
Expert | Chuyên gia |
Export credit | Tín dụng xuất khẩu |
Extension of Bid Validity | Gia hạn hiệu lực của hồ sơ dự thầu |
Ex ship | Giao hàng tại mạn tàu |
Ex works | Giao hàng tại xưởng Thuật ngữ thương mại quốc tế (INCOTERM). |
F |
|
Fair | Công bằng |
Fees for review of bidding results | Lệ phí thẩm định kết quả đấu thầu |
FIDIC (tiếng Pháp viết tắt: Federation Internationale des Ingenieurs-Conseils) | Hiệp hội quốc tế các kỹ sư tư vấn |
Final Payment Certificate | Phiếu xác nhận thanh toán |
Final Statement | Tờ khai hoàn thành công việc của nhà thầu |
Financial Data | Số liệu về tài chính |
Financial Statements | Báo cáo tài chính |
Audited financial statements | Báo cáo tài chính đã được kiểm toán |
Fixed-price contract | Hợp đồng trọn gói |
FOB (Free on board) | Giao hàng lên tàu |
Force account | Tự thực hiện |
Force majeure | Bất khả kháng |
Fraud | Gian lận |
Funding source | Nguồn vốn |
G |
|
General Condition of Contract | Điều kiện chung của hợp đồng |
Goods | Hàng hoá |
Guidelines for Procurement | Hướng dẫn về đấu thầu |
H |
|
Handbook for Users of Consulting services | Sổ tay hướng dẫn sử dụng tư vấn |
Handling cases encountered during bidding process | Xử lý tình huống trong đấu thầu |
Handling of violations | Xử lý vi phạm. |
M |
|
Makes award | Trao thầu |
Management contract | Hợp đồng quản lý |
Manufacturer | Nhà sản xuất (chế tạo) |
Manufacturer¢s Authorization | Uỷ quyền của nhà sản xuất |
Manufacturer¢s Authorization Form | Mẫu giấy Uỷ quyền của nhà sản xuất |
Mezzanine Financing | Tài trợ tổng hợp |
Multiplier effect | Tác động theo mô hình số nhân |
N |
|
National Competitive Bidding (NCB) | Đấu thầu cạnh tranh trong nước |
National Shopping | Mua sắm trong nước |
Natural monopoly | Độc quyền tự nhiên |
Negotiable instrument | Công cụ chuyển đổi |
Negotiation | Đàm phán |
Net present value | Giá trị hiện tại ròng |
Net Price | Giá thuần/ròng |
Network Analysis | Hệ thống phân tích |
No Public Advertising | Không quảng cáo công khai |
No domestic Preference | Không ưu tiên cho nhà sản xuất trong nước |
No formal Bidding Document | Không cần có HSMT chính thức Sử dụng trong chào hàng cạnh tranh |
No Public Opening of Quotation | Không mở thầu công khai đối với các bản chào hàng |
Non-Responsive Bid | HSDT không phù hợp |
Nominal Prices or Current prices | Giá danh nghĩa |
Non recourse | Không hoàn trả |
Not Prejudice Participation by any Qualified Bidders | Không thiên vị đối với bất cứ một nhà thầu có đủ năng lực độ nào khi tham dự thầu |
Notice of solicitation of proposals | Thông báo mời thầu |
O |
|
Official Development Assistant (ODA) | Hỗ trợ phát triển chính thức |
OEM Original Equipment Manufacturer | Nhà sản xuất thiết bị chính hiệu |
Offer | Chào hàng |
Offeree A person (a buyer) to whom a supply offer is made | Bên mời thầu (mời chào hàng) |
Offeror A supplier who makes a bid for an offer in response to a purchase or a tender enquiry | Nhà cung cấp |
off – take agreement | Hợp đồng bao tiêu |
Open tender | Đấu thầu rộng rãi |
Opening of Bids | Mở thầu |
Opening Time, Date, Place | Ngày, giờ và địa điểm mở thầu |
Operation and Maintenance Contract (O&M) | HĐ vận hành và bảo trì |
Operation and Maintenance (O&M) Contractor | Nhà thầu theo HĐ vận hành và bảo trì |
Objectives of Procurement | Mục tiêu mua sắm |
Opportunity cost | Chi phí cơ hội |
Original Period | Thời hạn ban đầu |
P |
|
Payment Terms | Điều kiện thanh toán |
Performance bond | Trái phiếu thực hiện hợp đồng |
Performance Criteria | Các tiêu chuẩn thực hiện (hoạt động) |
Performance Security | Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
Performance Security Form | Mẫu Bảo đảm thực hiện hợp đồng |
Perception of fairness | Nhận thức về sự công bằng |
Period of effectiveness of tenders | Thời gian có hiệu lực của HSDT |
Prebid meeting | Hội nghị tiền đấu thầu |
Prequalification of bidders | Sơ tuyển nhà thầu |
Prequalification Proceedings | Quá trình sơ tuyển |
Price Discrimination | Sự phân biệt đối xử về giá cả |
Price Leadership | Giá dẫn đầu |
Price Revision | Điều chỉnh giá |
Price Revision Clause | Điều khoản điều chỉnh giá |
Prime Contractor | Nhà thầu chính |
Private sector projects (BOO/BOT/ BOOT | Các dự án khu vực tư nhân (BOO/BOT/ BOOT |
Procedures for soliciting tenders of applications to prequalify | Thủ tục mời thầu hoặc sơ tuyển |
Procurement | Mua sắm |
Procurement Cycle | Chu trình (trình tự) mua sắm |
Procurement Aspects | Khía cạnh mua sắm |
Procurement Guidelines | Tài liệu hướng dẫn mua sắm |
Procurement Plan | Kế hoạch mua sắm |
Procurement Method | Phương thức mua sắm |
Procurement Procedure | Thủ tục mua sắm |
Procurement System | Hệ thống mua sắm |
Procurement Lead Time | Mua sắm theo kỳ hạn |
Procuring Agency | Chủ đầu tư |
Procuring Entity | Bên mời thầu |
Procurement of Goods | Mua sắm hàng hoá |
Procurement Regulation | Quy chế mua sắm |
Progressing | Quá trình tiến hành |
Progress Payment | Tiến hành thanh toán |
Prohibition of negotiations with suppliers or contractors | Cấm thoả thuận với nhà thầu |
Proposal conference | Hội nghị đề xuất |
Provision of solicitation documents | Điều khoản về HSMT |
PPA | Hợp đồng mua bán điện |
Present Value | Giá trị hiện tại |
Profit | Lợi nhuận |
Project | Dự án |
Project Cycle | Chu trình Dự án |
Project Company | Cty Dự án |
Project Information | Thông tin dự án |
Project finance | Tài trợ dự án |
Project Management Unit (PMU) | Ban QLDA |
Post qualification of Bidder | Hậu tuyển |
Publicity in Procurement | Mua sắm công |
Public Procurement Body | Hội đồng mua sắm công |
Public Announcement | Thông báo công khai |
Public notice of Procurements contract awards | Công bố rộng rãi việc trao hợp đồng |
Punch- list | Danh mục các công việc cần hoàn tất |
Purchasing Power | Sức mua |
CÔNG TÁC CHUẨN BỊ |
PRELIMINARY WORKS |
Công tác chuẩn bị | Preliminary works |
Dọn dẹp mặt bằngPhá dỡ kết cấu bê tông cốt thép | Clearing and grubbingDemolition of reinforced concrete structures |
Đường tránh, cầu, phà tạm… | Detour, temporary bridge and ferry boat… |
Khảo sát, lập bản vẽ thi công | Surveying, working drawing prepararion |
Khảo sát địa chấtKhảo sát địa hình, lập BVTC | Geological investigation (Test drilling)Topographic survey and WD preparation |
CÔNG TÁC ĐẤT |
EARTHWORKS |
Đào đất thông thường | Common excavation |
Đào đất không thích hợp | Unsuitable excavation |
Đánh cấp | Bench-cut |
Đào đá | Rock excavation |
Đào đất kết cấu | Slope cutting |
Đào cấp | Structure excavation |
Đào đất kết cấu dưới sông | Structure excavation in the river |
Đắp bù kết cấu | Structure backfill |
Đào rãnh dọc | Excavation for longitudinal drainage |
Sét bao | Cohesive soil |
Cọc cát | Sand drains |
Vải địa kỹ thuật | Geotextile fabric |
Cấp phối đá dăm LOẠI 1 VÀ LOẠI 2 | CRUSHED AGGREGATE BASE & SUBBASE COURSE |
Crushed aggregate base courseCrushed aggregate subbase course | Cấp phối đá dăm loại 1Cấp phối đá dăm loại 2 |
LỚP MẶT |
SURFACE COURSE |
Nhựa thấm bám | Bituminous prime coat |
Nhựa dính bám | Bituminous tack coat |
Bê tông nhựa hạt trung | Asphalt concrete medium course |
XÂY DỰNG CẦU |
BRIDGE CONSTRUCTION |
Cọc tre | Bamboo pile |
Cọc gỗ | Timber pile |
Cọc thép | Steel pile |
Cọc ván | Sheet pile |
Cọc khoan nhồi | Bored pile |
Thí nghiệm chất lượng cọc khoan nhồi | Bored pile quality testing |
Bê tông kết cấu loại A | Structural concrete, Class A |
Bê tông kết cấu loại B | Structural concrete, Class B |
Bê tông kết cấu loại C | Structural concrete, Class C |
Bê tông kết cấu loại D | Structural concrete, Class D |
Bê tông kết cấu loại E | Structural concrete, Class E |
Bê tông kết cấu loại F | Structural concrete, Class F |
Bê tông kết cấu loại H | Structural concrete, Class H |
Cáp DƯL | Prestressing strands (PC strands) |
Cốt thép G40 | Reinforcing steel, Grade 40 |
Cốt thép G60 | Reinforcing steel, Grade 60 |
Gối cầu | Bearing pad |
Khe co giãn | Expansion joint |
Ống thoát nước | Drain water pipe |
Lan can thép mạ kẽm | Galvanized steel railing |
Lớp phòng nước | Waterproofing |